Thứ Hai, 24 tháng 8, 2020

Quy trình chứng nhận chất lượng thép nhập khẩu - 0903370760

Thủ tục nhập khẩu loại hàng này hiện tại thuộc sự quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và được điều chỉnh bởi một loạt các văn bản khác nhau:

-       Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN: thông tư liên tịch quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.

-       Thông tư 07/2017/TT-BKHCN: ban hành ngày 16/6/2017, hiệu lực 1/10/2017

Quy định về việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học công nghệ

-       Quyết định 3810/QĐ-BKHCN: ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2019, hiệu lực kể từ ngày ký

Quyết định về việc công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học công nghệ 

-       QCVN 07:2011/BKHCN: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông

-       QCVN 20:2019/BKHCN: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Thép không gỉ

Quy trình chứng nhận chất lượng thép nhập khẩu:

Bước 1: Khi hàng nhập về èDoanh nghiệp đăng ký KTCL hàng hóa nhập khẩu với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (TDC) tại nơi DN mở tờ khai được thực hiện trên cổng thông tin 1 cửa quốc gia.
Bước 2: Trong vòng 01 ngày làm việc, bạn nhận lại bản đăng ký KTCL có xác nhận đã đăng ký của TDC (bổ sung thêm mã QG đã được chi cục tiếp nhận trên cổng thông tin 1 cửa) và nộp cho cơ quan Hải quan để thông quan hàng hóa.
Bước 3: Doanh nghiệp đăng ký thủ tục hợp quy sản phẩm tại đơn vị được chỉ định
(VietCert)
Bước 4: VietCert tiến hành đánh giá lô hàng, lấy mẫu thử nghiệm, sau đó ra thông báo cho doanh nghiệp.
Bước 5: Doanh nghiệp nộp lại kết quả lên TDC trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày
thông quan hàng hóa bằng cách up lên hệ thống 1 cửa để ký số.

Cần hỗ trợ chi tiết vui long liên hệ:

Hotline: 0903370760

Gmail: ngocchan.vietcert@gmail.com


CHỨNG NHẬN HỢP QUY THÉP CỐT BÊ TÔNG - 0903370760

1.   

1.    Thép cốt bê tông nhập khẩu

-       Sẽ thực hiện việc chứng nhận chất lượng theo QCVN 07:2019/BKHCN

-       Thép làm cốt bê tông nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại mục 2, được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với các quy định tại mục 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

-       Đối với thép làm cốt bê tông nhập khẩu, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp là chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp quy chuẩn theo Phương thức 7 đối với từng lô hàng hóa. Trường hợp nhà nhập khẩu có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất của nước xuất khẩu thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5.

-       Khi thép cốt bê tông được chứng nhận hợp quy, giám định phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật này theo Phương thức 7, mẫu được lấy ngẫu nhiên đại diện cho lô hàng để kiểm tra ngoại quan, tính đồng nhất của lô hàng. Số mẫu để thử nghiệm được lấy tối đa không quá 03 (ba) mẫu.

-       Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng hóa hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phương thức 5, Giấy chứng nhận có hiệu lực không quá 3 năm.

Cần hỗ trợ chi tiết vui long liên hệ:

Hotline: 0903370760

Gmail: ngocchan.vietcert@gmail.com

Thứ Năm, 30 tháng 7, 2020

THỦ TỤC CHUYÊN NGÀNH KHI NHẬP KHẨU BÁNH KẸO, NƯỚC GIẢI KHÁT

Các bạn có biết một số loại snack, nước ngọt các bạn đang ăn và uống hàng ngày được nhập khẩu từ Nhật, Hàn hay Trung Quốc để có thể xuất hiện trên các kệ hàng trong siêu thị cần thực hiện các thủ tục chuyên ngành gì không? 


Đầu tiên: 

Để sản phẩm bánh kẹo, nước ngọt này có thể vào thị trường việt nam và được phép bán trên thị trường thì các sản phẩm này cần được công bố chất lượng theo hình thức tự công bố được quy định tại Nghị Định 15/2018/NĐ-CP. Cụ thể thì trước khi quyết định mua hàng với số lượng lớn về để tiêu thụ trên thị trường việt nam doanh nghiệp cần lưu ý nhập mẫu trước để tiến thành test các chỉ tiêu an toàn, vi sinh, kim loại nặng các chỉ tiêu sẽ được quy định cho từng nhóm sản phẩm theo QCVN, khi kết quả đạt doanh nghiệp tiếp tục tiến hành làm hồ sơ tự công bố và nộp lên ban vệ sinh an toàn thực phẩm. 

Hồ sơ tự công bố sẽ bao gồm:

- Bản tự công bố có dấu của doanh nghiệp (Tại Vietcert hỗ trợ xây dựng hồ sơ tự công bố đơn vị chỉ ký và đóng dấu)

- Phiếu kết quả thử nghiệm (Vietcert lên chỉ tiêu và thử nghiệm cho khách hàng)

- Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.

- Các hồ sơ khác để xây dựng hồ sơ: Hình ảnh sản phẩm, thông tin về sản phẩm, quy cách đóng gói, nhà sản xuất, nhà xuất khẩu,…..

Sau khi hoàn thành Hồ sơ tự công bố: in ra làm 4 bản.

- nộp cho chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

- nộp cho bên Kiểm tra nhà nước khi làm thủ tục cho lô hàng

- doanh nghiệp bổ sung cho Hải quan khi làm thủ tục cho lô hàng

- doanh nghiệp lưu

Tiếp theo:

Nhập nguyên cont hàng về, Đăng ký kiểm tra nhà nước ở đơn vị được chỉ định.

Sau đó, doanh nghiệp mang đơn đăng ký và Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ nhập khẩu bao gồm: Hợp đồng, vận đơn, hóa đơn, bản tự công bố nộp cho Hải quan để mang hàng về kho bảo quản (chưa được bán)

Sau khi cơ quan kiểm tra nhà nước ra thông báo của lô hàng thì bổ sung cho hải quan

Khi đó mới hoàn tất thủ tục thông quan tờ khai và được phép lưu thông hàng trên thị trường.

Chi phí kiểm tra nhà nước 300.000 VNĐ (chưa vat)

Hỗ trợ 24/7 thời gian nhanh chóng

Cần hỗ trợ liên hệ:

Phòng chuyên viên tư vấn Trung tâm Vietcert

Hotline: 0903 370 760/ 0968 310 148 (zalo)

Gmail: ngocchan.vietcert@gmail.com




Thứ Tư, 29 tháng 7, 2020

THỦ TỤC NHẬP KHẨU THỨC ĂN CHĂN NUÔI CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT

Thức ăn chăn nuôi, nguyên liệu thức ăn chăn nuôi nhập khẩu về cần làm những thủ tục gì? Có cần làm chứng nhận hợp quy hay không? Thì dưới đây là quy trình nhập khẩu :

B1: Chi cục KDTV: kiểm tra và cấp giấy xác nhận chất lượng.

Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ tiến hành đăng kí kiểm dịch thực vật tại các chi cục kiểm dịch thực vật vùng.

B2: Chuyển hồ sơ cho các tổ chức chứng nhận tiến hành kiểm tra và cấp giấy xác nhận chất lượng 

Đối với thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc thực vật nhâp khẩu đã có quy chuẩn.

Thực hiện theo quy định khoản 4 điều 18 nghị định 13/2020/NĐ-CP:

2a: dựa trên KQ tự đánh giá của tổ chức, các nhận.

2b: dựa trên KQ của TCCN đã đăng ký.

2c: dựa trên KQ của tổ chức được chỉ định.

1/ Đối với thức ăn truyền thống (QCVN 01-78:2011/BNNPTNN) và thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (QCVN 01-183:2016/BNNPTNT).

- Thức ăn truyền thống hồ sơ quy định điểm a,b và c khoản 3, điều 18 của NĐ 13 cần phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất xứ cấp).

- Thức ăn hỗn hợp hồ sơ quy định điểm a và b khoản 2, điều 18 NĐ 13.

Nhóm sản phẩm áp dụng biện pháp kiểm tra sau thông quan người NK được lựa chọn các biện pháp kiểm tra.

2/ Đối với thức ăn đậm đặc (bao gồm cả thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt) đã có QCVN nhóm sản phẩm áp dụng biện pháp kiểm tra trước thông quan người NK phải tiến hành biện pháp kiểm tra 2c.

B1: Chi cục KDTV: kiểm tra và cấp giấy xác nhận chất lượng

B2: Người nhập khẩu theo biện pháp đã chọn 2a/ 2b/ 2c để tiến hành kiểm tra sau đó bổ sung kết quả cho chi cục KDTV.

Trên đây là quy trình chung đối với thức ăn chăn nuôi, để tìm hiểu chi tiết hơn vui lòng liên hệ theo số hotline: 

0903.370.760

Email: ngocchan.vietcert@gmail.com

Thứ Năm, 23 tháng 7, 2020

Quy trình chứng nhận hợp quy thép sản xuất trong nước


Quy trình chứng nhận hợp quy thép sản xuất trong nước:
Tại VietCert, quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy thép như sau:
Bước 1: Đánh giá sơ bộ về điều kiện và các giấy tờ mà khách hàng hiện có
Bước 2: Tư vấn miễn phí những vấn đề liên quan đến Chứng nhận hợp quy thép
Bước 3: Ký kết hợp đồng với khách hàng
Bước 4: Tiến hành xây dựng bộ Hồ sơ chứng nhận hợp quy và thực hiện các thủ tục chứng nhận hợp quy thép.
Bước 5: Thực hiện đánh giá ngay tại doanh nghiệp
Bước 6: Cấp chứng nhận hợp quy thép cho khách hàng.

Quy trình công bố hợp quy thép
Bước 1: VietCert sẽ tư vấn soạn thảo bộ hồ sơ đầy đủ về việc đăng ký công bố hợp quy thép trên giấy chứng nhận hợp quy thép; (là kết quả đánh giá chứng nhận của một Tổ chứng chứng nhận hợp quy)
Bước 2: Khách hàng đến nộp Hồ sơ công bố hợp quy thép tại Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng (TDC) nơi Khách hàng đăng ký kinh doanh.
Bước 3: TDC sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ mà khách hàng đã nộp để ra thông báo tiếp nhận hợp quy thép.

Hồ sơ Công bố chứng nhận hợp quy thép:
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp
Bản công bố hợp quy theo mẫu được quy định
Bản sao Giấy chứng nhận hợp quy thép do tổ chức chứng nhận cấp
Bản mô tả tính năng, đặc điểm, các yếu tố kỹ thuật…..của thép.

Đặc biệt nếu có bất kì thắc mắc nào cần tư vấn, hỗ trợ hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua thông tin:
Hotline: 0903370760
Email: ngocchan.vietcert@gmail.com

Thứ Tư, 22 tháng 7, 2020

HỢP QUY THÉP LÀM CỐT BÊ TÔNG TRONG NƯỚC


1Ngày 15 tháng 11 năm 2019 Bộ Khoa học công nghệ đã ban hành thông tư số 13/2019/TT-BKHCN. Ban hành kèm theo Thông tư này là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông QCVN 07:2019/BKHCN có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2020.
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn của yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các loại thép cốt bê tông, thép cốt bê tông dự ứng lực và thép phủ epoxy làm cốt bê tông (sau đây gọi tắt là thép làm cốt bê tông) được sản xuất, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường. Danh mục các sản phầm thép và mã HS tương ứng được nêu tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng đối với thép làm cốt bê tông là thép hình, thép mạ và thép cốt bê tông sợi hỗn hợp phân tán.
Danh mục sản phẩm thép làm cốt bê tông thuộc phạm vi điều chỉnh của QCVN 07:2019/BKHCN
STT
Tên sản phẩm
Mã HS
1
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, ở dạng cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
7213.91.20
7213.99.20
2
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng, nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán
7214.20.31
7214.20.41
7214.20.51
7214.20.61
3
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que khác
7215.50.91
7215.90.10
4
Dây của sắt hoặc thép không hợp kim
7217.10.22
7217.10.33
5
Dây bện tao, thừng, cáp, băng tết, dây treo và các loại tương tự, bằng sắt hoặc thép, chưa cách điện
7312.10.91
Đánh giá chứng nhận hợp quy thép làm cốt bê tông đối với sản xuất trong nước: thì việc đánh giá chứng nhận hợp quy sẽ được tiến hành theo phương thức 5 đã được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật QCVN7:2019/BKHCN.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy vietcert
Ms Ngọc Chân
Hotline: 0903 370 760
Email: ngocchan.vietcert@gmail.com

Thứ Ba, 21 tháng 7, 2020

THỦ TỤC NHẬP KHẨU THÉP (P1)


Như các bạn biết đấy ở một đất nước đã và đang phát triển như chúng ta biết sẽ rất khó khăn nếu không có sự khám phá và sự ra đời của kim loại thép. Tầm quan trọng của thép không ai có thể phụ nhận đặc biệt là trong xu hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước vì so với các loại vật liệu khác ở trước đây như đồng, đá,… thì sx thép với số lượng lớn có thể tạo ra các loại thép nhằm mục đích sử dụng khác nhau trong thực tế, từ những tòa nhà chúng ta sinh sống đến những chiếc xe, nội thất hay dụng cụ sử dụng, hàng ngày.. thép ở khắp mọi nơi.
Hiện nay, nhu cầu sống của chúng ta ngày càng tăng chính vì thế hàng loạt những sản phẩm khác nhau ra đời phục vụ cho nhu cầu sống thường ngày của con người. Tuy nhiên đó cũng là lý do có nhiều sản phẩm không đảm bảo, là mối đe dọa cho sức khoẻ của con người cũng như môi trường sống.
Để đảm bảo rằng những trường hợp đó không xảy ra thì những sản phẩm mà chúng ta sử dụng phải thực sự an toàn và bảo vệ lợi ích cho con người và môi trường sống. Tuy nhiên, việc sản xuất và nhập khẩu thép không phải lúc nào cũng dễ dàng, phải căn cứ vào chức năng mục đích sử dụng để tạo ra loại thép phù hợp khi sản xuất ra hay nhập khẩu về và đặc biệt là đảm bảo an toàn ,chất lượng. Và hơn hết là phải tuân thủ những nguyên tắc; những quy định được đặt ra nhằm hạn chế tối đa những rủi ro này; cũng như buộc nhà sản xuất phải đảm bảo rằng sản phẩm mà họ tạo ra thực sự an toàn.
Dựa trên những điều đó, để quản lý việc sản xuất và nhập khẩu thép chặt chẽ hơn thì Bộ KHCN đã xây dựng nên những văn bản pháp luật quy định về việc chứng nhận chất lượng cho sản phẩm thép này. Cụ thể:
-        Thông tư 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN: thông tư liên tịch quy định về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu.
-        Thông tư 07/2017/TT-BKHCN :ban hành ngày 16/6/2017, hiệu lực 1/10/2017
Quy định về việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học công nghệ
-        Quyết định 3810/QĐ-BKHCN: ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2019, hiệu lực kể từ ngày ký
Quyết định về việc công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của bộ khoa học công nghệ.
 Quyết định này thay thế Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
-        QCVN 07:2019/BKHCN: quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về thép làm cốt bê tông
-        QCVN 20:2019/BKHCN: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ
Và việc Chứng nhận chất lượng thép là việc làm bắt buộc đối với các doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu thép, và việc cuối cùng trước khi sản phẩm này được lưu hành trên thị trường là bắt buộc phải thực hiện công bố chất lượng.
Mời quý vị và các bạn cùng VietCert tìm hiểu kỹ về việc chứng nhận chất lượng cho sản phẩm thép này nhé.
Khái niệm thép: Thép là hợp kim của sắt và cacbon cùng một số nguyên tố khác như Si, Mn, P, S, Cr, Ni, Mo, Mg, Cu… hàm lượng cacbon trong thép nhỏ hơn 2,14%.
Thép cũng được phân biệt với sắt rèn, vì sắt rèn có rất ít hay không có cacbon, thường là ít hơn 0,035%. Ngày nay người ta gọi ngành công nghiệp thép (không gọi là ngành công nghiệp sắt và thép), nhưng trong lịch sử, đó là 2 sản phẩm khác nhau. Ngày nay có một vài loại thép mà trong đó cacbon được thay thế bằng các hỗn hợp vật liệu khác, và cacbon nếu có, chỉ là không được ưa chuộng.
Phân loại: Tùy theo thành phần hóa học của các nguyên tố trong thép mà người ta phân thép thành hai nhóm là thép cacbon và thép hợp kim. Trong đó:
Thép cacbon: ngoài sắt và cacbon thì còn một số nguyên tố khác gọi là các tạp chất trong thành phần của thép như: Mn, Si, P, S…
Thép hợp kim: ngoài sắt và cacbon và các tạp chất, người ta cố tình đưa thêm vào các nguyên tố đặc biệt với một hàm lượng nhất định để làm thay đổi tổ chức và tính chất của thép cho phù hợp với yêu cầu sử dụng. Các nguyên tố được đưa vào thường là Cr, Ni, Mn, W, V, Mo, Ti, Cu, Ta, B, N….
Phân loại thép.
Có nhiều tiêu chí để phân loại thép tuy nhiên thép thường được phân chia dựa trên thành phần hóa học của thép.
Theo hàm lượng các bon chia ra:
- Thép các bon thấp: hàm lượng các bon ≤ 0,25%.
- Thép các bon trung bình: hàm lượng các bon 0,25 - 0,6%.
- Thép các bon cao: hàm lượng các bon 0,6 - 2%.
Khi tăng hàm lượng các bon, tính chất của thép cũng thay đổi: độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Để tăng cường các tính chất kỹ thuật của thép có thể cho thêm những nguyên tố kim loại khác như: mangan, crôm, niken, nhôm, đồng...
Theo tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại thêm vào chia ra:
- Thép hợp kim thấp: tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác ≤ 2,5%.
- Thép hợp kim vừa: tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác 2,5-10%.
- Thép hợp kim cao: tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác > 10%.
Trong xây dựng thường dùng thép hợp kim thấp. Thành phần các nguyên tố khác trong thép khoảng 1%. Thép là vật liệu kim loại nên có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt mạnh..Ở nhiệt độ 500oC - 600oC thép trở lên dẻo, cường độ giảm. Ở nhiệt độ - 10oC tính dẻo giảm. Ở nhiệt độ - 45oC thép giòn, dễ nứt. Khối lượng riêng của thép từ 7,8 đến 7,85 g/cm3
Kết cấu thép
Những loại kết cấu thép chủ yếu là nhà công nghiệp, khung và trần khẩu độ lớn của nhà công cộng, cầu vượt, tháp, trụ, trần treo, khuôn của sổ và cửa đi...Những sản phẩm thép dùng để chế tạo kết cấu thép xây dựng là:
Thép lá: là loại thép cán nóng (dày 4–160 mm, dài 6-12m, rộng 0,5-3,8m) chế tạo ở dạng tấm và cuộn, thép cán nóng và cán nguội mỏng (dày đến 4mm) ở dạng cuộn; thép cán nóng rộng bản được gia công phẳng (dày 6-60mm).
Thép hình: là thép được tạo hình U, I, T, thép ống... bằng các phương pháp gia công như: gia công nhiệt (Ủ, Thường hóa, Tôi, Ram), gia công cơ học nóng (Cán nóng, rèn), gia công cơ học nguội (Cán nguội, kéo, rèn dập, vuốt, tổ hợp..)
Gia công cơ học thép nhằm cải thiện cấu tạo và tính chất của thép để khắc phục những nhược điểm khi luyện và tạo hình dạng mới.
Các dạng chủ yếu của thép hình:
a. Thép góc;
b. Thép chữ U;
c. Thép chữ I;                                                                                         
d. Thép chữ U và I thành mỏng;
e. Các loại ống
Ngoài những loại thép kể trên còn có những loại thép có công dụng khác để làm khung cửa sổ, cửa đi, cửa mái, đường ray cần trục, cáp và sợi thép cường độ cao dùng cho trần và cầu treo, cho giằng, trụ và kết cấu trần, bể chứa ứng suất trước. Từ các loại sản phẩm sản xuất thép nêu trên,người ta sản xuất ra những đoạn cột, dầm cầu, cần trục, dàn, vòm, vỏ trụ và các kết cấu khác, sau đó chúng được liên kết thành các blôc tại nhà máy rồi được lắp ghép tại công trường. Tùy thuộc vào công dụng và điều kiện sử dụng kết cấu kim loại, mức độ quan trọng của nhà và công trình người ta sử dụng những loại thép khác nhau để chịu được nhiệt độ khác nhau của không khí ngoài trời.
Mọi chi tiết xin liên hệ.
Hotline: 0903 370 760 
Email: Ngocchan.vietcert@gmail.com

Thứ Ba, 30 tháng 6, 2020

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÁP TÍN HIỆU

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT


A.  NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ NHẬP KHẨU DÂY CÁP ĐIỆN

Từ ngày 1/8/2018, dây cáp điện sản xuất, nhập khẩu về Việt Nam sẽ chịu sự điều chỉnh của sửa đổi 
01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN. 


Theo sửa đổi 01:2016 QCVN 04:2009/BKHCN từ ngày 1/8/2018 nhập khẩu dây cáp điện, doanh nghiệp cần biết:
1. Tất cả các loại dây cáp điện từ 50-1000V đều phải kiểm tra chất lượng, chứng nhận hợp quy
2. Những dây cáp điện có điện áp dưới 50 V và trên 1000V thì phải công bố tiêu chuẩn áp dụng


QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY DÂY CÁP ĐIỆN
Văn bản pháp luật căn cứ:
QCVN 04:2009/BKHCN và sửa đổi 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
QĐ 3810/BKHCN
TT07/2017/BKHCN
Bước 1: Xác nhận dây cáp điện có phải thuộc danh mục hàng hóa kiểm tra chất lượng hay không?
Căn cứ vào các văn bản pháp luật
chứng nhận hợp quy dây cáp điện, chứng nhận hợp quy nồi cơm điệnchứng nhận hợp quy bếp điện

Bước 2: Nếu dây cáp điện phải kiểm tra chất lượng. Phải xác định được tiêu chuẩn sản xuất dây cáp điện như: IEC 60227BS EN 50525-2-31BS 6004:2000; ...

Bước 3: Doanh nghiệp tiến hành đăng ký kiểm tra chất lượng tại chi cục tiêu chuẩn đo lường tại nơi mở tờ khai. Hồ sơ đăng ký bao gồm: contract, invoice, bill, packing list, C/O ( nếu có), đăng ký kiểm tra chất lượng, nhãn phụ ( bổ sung sau), tờ khai ( bổ sung sau), hình ảnh sản phẩm ( bổ sung sau).
chứng nhận hợp quy dây cáp điệnchứng nhận hợp quy nồi áp suấtchứng nhận hợp quy ấm điện

Bước 4: Doanh nghiệp mang đăng ký kiểm tra chất lượng nộp hải quan để thông quan hàng hóa, đưa hàng về kho. Sau đó đăng ký chứng nhận hợp quy dây cáp điện phù hợp QCVN 04:2009/BKHCN và sửa đổi 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN.
Bước 5: VietCert tiến hành đánh giá lô hàng, lấy mẫu thử nghiệm ( thường 12m/mẫu).
Bước 6: Nếu kết quả thử nghiệm đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận phù hợp QCVN 4:2009/BKHCNvà sửa đổi 01:2016 QCVN 4:2009/BKHCN
chứng nhận hợp quy máy sấy tócchứng nhận hợp quy nồi áp suấtchứng nhận hợp quy bếp điện
B. NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý:
Dây cáp tín hiệucáp điện khiển, cáp nối đất có phải làm kiểm tra chất lượng? Chứng nhận hợp quy không?
=> Vẫn phải kiểm tra chất lượng, nhưng không phải chứng nhận hợp quy
Vậy quy trình có gì khác: Quy trình sẽ có bước 1,2,3,4 ở bên trên, bước 5,6 sẽ thay đổi.
Để nắm rõ hơn hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin như sau:

 Phòng xuất nhập khẩu-Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn hợp quy VietCert
Hotline: 0903 370 760
Facebook: VietCert Centre

CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM



1. CĂN CỨ PHÁP LÝ LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM

- Thông tư số 09/2019/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2019 ban hành và thực hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em”;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đồ chơi trẻ em QCVN 3:2019/BKHCN;
- Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
- Quyết định 3810 ngày 18 tháng 12 năm 2019 về việc công bố danh mục hàng hoá nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ khoa học công nghệ

2. CÁC PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
    Đối với đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước và nhập khẩu đều sử dụng một trong những phương thức sau:
- Phương thức 1: thử nghiệm mẫu điển hình;
- Phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
- Phương thức 7: thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.

3. NHỮNG SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM
- Xe đạp, ngoại trừ các xe được coi là đồ chơi, nghĩa là có chiều cao yên tối đa là 435 mm;
- Súng cao su (ná bắn đá cũng được coi là súng cao su);
- Mũi tên có đầu nhọn kim loại;
- Thiết bị trong các sân chơi gia đình và công cộng;
- Súng và súng ngắn hoạt động bằng hơi hay khí nén;
- Diều (ngoại trừ độ cách điện của dây diều được quy định trong TCVN 6238- 1:2008 (ISO 8124-1:2000);
- Các bộ mô hình lắp ráp, mô hình máy bay hay tàu thủy không được thiết kế dùng để chơi;
- Các dụng cụ và thiết bị luyện tập thể thao, dùng để cắm trại, thiết bị dành cho điền kinh, các loại nhạc cụ và dụng cụ biểu diễn; tuy nhiên các loại đồ chơi mô phỏng các thiết bị và dụng cụ này vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này; Có sự khác biệt rất nhỏ giữa các thiết bị, dụng cụ thể thao và nhạc cụ và đồ chơi mô phỏng. Mục đích của nhà sản xuất hay nhà phân phối cũng như cách sử dụng thông thường hoặc có thể dự đóan trước sẽ xác định có phải là đồ chơi mô phỏng hay không;
- Các loại mô hình máy bay, tên lửa, tàu thuyền và các loại xe chạy trên mặt đất bằng động cơ nổ. Tuy nhiên các loại đồ chơi mô phỏng vẫn thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này;
- Các loại sản phẩm sưu tầm không phải cho trẻ em dưới 16 tuổi;
- Các loại sản phẩm dùng để trang trí trong các ngày lễ;
-Các thiết bị sử dụng ở chỗ nước sâu, dụng cụ tập bơi và thiết bị giúp nổi trên mặt nước dành cho trẻ em như là phao bơi dạng ghế ngồi và các phao dạng khác;
- Đồ chơi lắp đặt tại các nơi công cộng (như khu giải trí, trung tâm thương mại);
- Các bộ đồ chơi ghép hình có nhiều hơn 500 miếng ghép hoặc không có hình, sử dụng cho mục đích chuyên nghiệp;
- Pháo, bao gồm cả ngòi nổ, ngoại trừ các loại ngòi nổ được thiết kế riêng cho đồ chơi;
- Các loại sản phẩm có bộ phận đốt nóng với mục đích sử dụng dưới sự giám sát của người lớn dùng trong giảng dạy;
- Các loại xe có động cơ hơi nước;
- Các loại đồ chơi nghe nhìn có thể kết nối với màn hình vận hành ở điện áp danh định lớn hơn 24 V;
- Núm vú cao su giả dành cho trẻ em (đầu vú giả cho trẻ em ngậm);
- Các loại vũ khí mô phỏng trung thực;
- Các loại lò điện, bàn là hoặc sản phẩm có chức năng khác vận hành với điện áp danh định lớn hơn 24 V;
- Cung có chiều dài tĩnh lớn hơn 120 cm;
- Đồ trang sức thời trang dành cho trẻ em.

Đồ chơi trẻ em sản xuất trong nước và đồ chơi trẻ em nhập khẩu đều phải gắn dấu hợp quy và dán nhãn hàng hóa khi đưa ra lưu thông ngoài thị trường.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert với đội ngũ chuyên gia tư vấn nhiệt huyết, giàu kinh nghiệm luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách hàng
4. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY ĐỒ CHƠI TRẺ EM NHẬP KHẨU
Bước 1: Doanh nghiệp đăng kí kiểm tra chất lượng nhà nước tại chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng nơi doanh nghiệp mở tờ khai
Bước 2: Mang đăng kí xuống hải quan và làm thủ tục đưa hàng về kho bảo quản
Bước 3: Đăng kí chứng nhận hợp quy tại đơn vị được chỉ định (Vietcert)
Bước 4: Vietcert sẽ tiến hành lấy mẫu, thử nghiệm nếu đạt sẽ ra chứng nhận phù hợp với quy chuẩn QCVN 03:2009/BKHCN.
Bước 5: Doanh nghiệp mang chứng nhận nộp cho chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong vòng 15 ngày là hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
Hotline: 0903 370 760