Thứ Tư, 28 tháng 2, 2018

chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 (Quyenlnd)

chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015


Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là bộ tiêu chuẩn Quốc tế, được tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO ban hành nhằm mục đích hỗ trợ các tổ chức thuộc mọi loại hình, với mọi quy mô hoạt động trong  việc xây dựng và vận hành hệ thống quản lý một cách hiệu quả nhất.
Ban đầu, bộ tiêu chuẩn này được  xây dựng và áp dụng bắt nguồn cho lĩnh vực sản xuất nhưng hiện tại, bộ tiêu chuẩn này có thể được áp dụng rộng rãi cho tất cả các loại hình tổ chức, bao gồm cả các tổ chức cung cấp dịch vụ bao gồm cả các trường Đại học, Cao đẳng. Chính vì vậy, có thể kết luận, bộ tiêu chuẩn chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng có thể được áp dụng cho mọi loại hình và lĩnh vực kinh doanh trên thị trường hiện nay.

Bộ tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 bao gồm các tiêu chuẩn sau:


– Tiêu chuẩn ISO 9000:2005 Hệ thống quản lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng: tiêu chuẩn này mô tả cơ sở của các hệ thống quản lý chất lựợng và quy định các thuật ngữ cho các hệ thống quản lý chất lượng, nó chứa đựng những ngôn ngữ cốt lõi của bộ tiêu chuẩn ISO 9000
– Tiêu chuẩn ISO 9001:2008 Hệ thống quản lý chất lượng – Các yêu cầu: Đây là tiêu chuẩn trung tâm quan trọng nhất của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000, nó sử dụng ở bất kì tổ chức mà thiết kế, phát triển, sản xuất, lắp đặt hay phục vụ cho bất kì 1 sản phẩm nào hoặc cung cấp bất kì kiểu dịch vụ nào. Nó đem lại số lượng yêu cầu mà các tổ chức cần phải hoàn thành nếu như nó làm vừa lòng khách hàng thông qua những sản phẩm và dịch vụ hoàn chỉnh mà làm thỏa mãn mong chờ của khách hàng. Đây chỉ là sự thực hiện một cách đầy đủ đối với bên kiểm soát thứ ba mà trao bằng chứng nhận.
– Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 chỉ có thể được cấp kể từ ngày 15/09/2015 và mọi giấy chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 sẽ hết hiệu lực sau ngày 14/09/2018
– Tiêu chuẩn ISO 9004:2009 Hệ thống quản lý chất lượng – Quản lý cho sự thành công lâu dài của tổ chức – Một cách tiếp cận quản lý chất lượng.
– Tiêu chuẩn ISO 19011:2002 Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và môi trường.
Trong đó, tiêu chuẩn ISO 9001:2008  được xem là phần cốt yếu của bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và mới nhất là ISO 9001:2015 .
Liên hệ TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT để tư vấn và hỗ trợ tốt nhất

QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC CŨ TT23 (ngocln)



Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ lô hàng
·      Hồ sơ nhập khẩu: Contract, Invoice, Packing list, Bill, Tờ khai (nếu có),..
·      Hồ sơ máy: Catalogue sản phẩm, tem nhãn sản phẩm, hình ảnh sản phẩm,…
Bước 2: Xem xét hồ sơ và tiếp nhận đăng ký
Bước 3: Doanh nghiệp dùng đăng ký có xác nhận của tổ chức giám định để tạm thông quan hàng về kho
Bước 4: Tổ chức giám định cử giám định viên xuống giám định tại hiện trường
Bước 5: Ra chứng thư để doanh nghiệp thông quan hàng nếu đạt yêu cầu

THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
1.    Kiểm tra xem xét số lượng so với đăng ký
2.    Xác định mức chất lượng còn lại của thiết bị
·      Ngoại quan và tính đầy đủ của thiết bị
·      Động lực chính của thiết bị
·      Hệ thống truyền động
·      Hệ thống điều khiển
·      Bộ công tắc
·      Các bộ phận phụ trợ
3.    Xác định năm sản xuất của thiết bị

4.    Xác định các chỉ tiêu về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường của thiết bị

PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU - TRUNG TÂM VIETCERT
Liên hệ tư vấn: Mr Ấn - 0905 952 099

Thứ Năm, 8 tháng 2, 2018

HỢP QUY VẬT LIỆU XÂY DỰNG (ngocln)

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD về sản phẩm vật liệu xây dựng chứng nhận và công bố hợp quy

BỘ XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 10/2017/TT-BXD
Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017

THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN CHỨNG NHẬN HỢP QUY, CÔNG BỐ HỢP QUY
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2017/BXD.
2. Thông tư này hướng dẫn hoạt động chứng nhận hp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng quy định tại QCVN 16:2017/BXD được sản xuất trong nước, nhập khẩu trước khi lưu thông trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh, sử dụng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
2. Các tổ chức chứng nhận hợp quy thực hiện việc đánh giá, chứng nhận hp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Chứng nhận hp quy là việc đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD.
3. Tổ chức chứng nhận hợp quy là tổ chức có năng lực đánh giá, chứng nhận sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD. Tổ chức chứng nhận hợp quy phải có chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây gọi tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) và được Bộ Xây dựng chỉ định.
Điều 4. Chứng nhận hợp quy
1. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước được thực hiện theo một trong hai phương thức đánh giá là phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
2. Chứng nhận hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng nhập khẩu được thực hiện theo một trong ba phương thức đánh giá là phương thức 1, phương thức 5 và phương thức 7, quy định tại Phần 3 QCVN 16:2017/BXD.
Điều 5. Công bố hợp quy
1. Nguyên tắc công bố hợp quy
a) Công bố hợp quy phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy;
b) Trường hợp sử dụng kết quả đánh giá sự phù hợp của tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài để chứng nhận, công bố hợp quy thì tổ chức đánh giá sự phù hợp nước ngoài phải được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
c) Trường hợp sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng được quản lý bởi nhiều quy chuẩn kỹ thuật khác nhau thì sản phẩm, hàng hóa đó phải được thực hiện đăng ký công bố hợp quy tại các cơ quan chuyên ngành tương ứng và dấu hợp quy chỉ được sử dụng khi sản phẩm, hàng hóa đó đã thực hiện đầy đủ các biện pháp quản lý theo quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
2. Hồ sơ công bố hợp quy
a) Bản công bố hợp quy theo Mu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây gọi tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN) và nội dung bổ sung quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
b) Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp quy kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho tổ chức, cá nhân.
3. Trình tự công bố hợp quy
a) Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ công bố hợp quy qua đường bưu điện theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Sở Xây dựng tại tnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân công bố hợp quy đăng ký kinh doanh.
b) Đối với hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy.
c) Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
d) Trường hp hồ sơ công bố hợp quy không hợp lệ, Sở Xây dựng ban hành Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
4. Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp.

b) Sau khi có Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa trên thị trường và sử dụng vào các công trình xây dựng.
..................
Liên hệ hỗ trợ hợp quy sản phẩm vật liệu xây dựng:
Mr Ấn 0905 952 099

Thứ Tư, 7 tháng 2, 2018

Máy móc nhập khẩu đã qua sử dụng và máy móc nhập khẩu mới 100% (Quyenlnd)

1. Máy móc nhập khẩu là máy móc đã qua sử dụng
- Điều kiện nhập khẩu:
Theo Điều 6, Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN quy định về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có quy định: 
"1. Thiết bị đã qua sử dụng được nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm;
b) Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (QCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư, bao gồm dự án đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng, thuộc các trường hợp sau:
a) Dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư;
b) Dự án thuộc diện phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
Nếu trong hồ sơ dự án đầu tư có danh mục thiết bị đã qua sử dụng và được cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì không phải áp dụng quy định tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư có thể lấy ý kiến thẩm định công nghệ của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ đối với thiết bị đã qua sử dụng trong hồ sơ dự án trước khi quyết định chủ trương đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư".
-Về hồ sơ hải quan:
Hồ sơ hải quan quy định tại Điều 7, Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN quy định về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, cụ thể như sau:
"Hồ sơ nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng: ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung 01 bộ tài liệu bao gồm:
1. Đối với thiết bị đã qua sử dụng thuộc các dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này:
- 01 bản sao chứng thực Quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo 01 bản chính Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu trong hồ sơ dự án.
2. Đối với các trường hợp khác nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng (kể cả trường hợp dự án đầu tư được chấp thuận theo Quyết định chủ trương đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư mà không có Danh mục thiết bị đã qua sử dụng dự kiến nhập khẩu): Tài liệu kỹ thuật thể hiện năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng nhập khẩu, gồm một trong các tài liệu sau:
a) 01 bản chính Giấy xác nhận của nhà sản xuất về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
b) 01 bản chính Chứng thư giám định của một tổ chức giám định quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này về năm sản xuất và tiêu chuẩn sản xuất của thiết bị đã qua sử dụng phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này."
- Về thủ tục nhập khẩu:
Thủ tục nhập khẩu quy định tại Điều 8, Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN, thủ tục nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng, cụ thể:
"1. Cơ quan hải quan căn cứ tài liệu doanh nghiệp nộp, xác định thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng điều kiện nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.
2. Đưa hàng về bảo quản:
a) Trường hợp nhập khẩu thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nhập khẩu chưa có đủ hồ sơ quy định tại Điều 7 Thông tư này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản sau khi nộp Cơ quan hải quan các tài liệu sau:
- 01 bản chính Giấy đăng ký giám định có xác nhận đã đăng ký của tổ chức giám định theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
- 01 bản chính Văn bản đề nghị đưa hàng hóa về bảo quản theo mẫu số 09/BQHH/GSQL Phụ lục V, Thông tư số 38/2015/TT-BTC  ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Trong thời gian không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày đưa hàng hóa về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định và các tài liệu đã cam kết. Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục thông quan khi thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này.
Trường hợp sau khi giám định có kết quả không đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 6 Thông tư này, Cơ quan có thẩm quyền xem xét xử lý theo các hình thức quy định tại Điều 14 Thông tư này.
Thiết bị đã qua sử dụng đưa về bảo quản chỉ được đưa ra sử dụng, lắp đặt sau khi hoàn tất thủ tục thông quan.
c) Các thiết bị đã qua sử dụng thuộc dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này chỉ được sử dụng cho chính dự án đã được phê duyệt hoặc đã được đăng ký, không được chuyển nhượng cho dự án khác hoặc doanh nghiệp khác, trừ trường hợp doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động".
2. Máy móc nhập khẩu là máy móc mới
- Về hồ sơ hải quan:
Căn cứ vào Thông tư số 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; Kiểm tra, giám sát hải quan; Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, hồ sơ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo Khoản 2, Điều 16, Thông tư số 38/2015/TT-BTC. Cụ thể hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm:
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
+ Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp.
+ Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (trừ hàng hoá nhập khẩu qua cửa khẩu biên giới đường bộ, hàng hoá mua bán giữa khu phi thuế quan và nội địa, hàng hóa nhập khẩu do người nhập cảnh mang theo đường hành lý): 01 bản chụp. Đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ cho hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí được vận chuyển trên các tàu dịch vụ (không phải là tàu thương mại) thì nộp bản khai hàng hoá (cargo manifest) thay cho vận tải đơn;
+ Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu; Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
+ Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
+ Tờ khai trị giá
+ Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
-Về thủ tục nhập khẩu:
Thủ tục nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 61 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Đề nghị bạn đọc tham khảo, thực hiện. Nếu còn chưa rõ thì liên hệ với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục xuất nhập khẩu để được hướng dẫn cụ thể.

Thứ Năm, 1 tháng 2, 2018

Chứng nhận hợp quy VLXD phù hợp QCVN16:2017/BXD (tramptt)

SỰ THAY ĐỔI CÁC NHÓM SẢN PHẨM TRONG QCVN16:2017/BXD 
1.    Nhóm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
-       Xi măng poóc lăng (bổ sung chỉ tiêu Hàm lượng cặn không tan)
-       Xi măng poóc lăng hỗn hợp 
-       Xi măng poóc lăng bền sun phát 
-       Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát 
-       Xỉ hạt lò cao để sản xuất xi măng
-       Tro bay dùng cho bê tông vữa xây và xi măng
-       Thạch cao phospho dùng để sản xuất xi măng
=> Ba sản phẩm cuối của nhóm phụ gia lúc trước, giờ được gộp vào nhóm 1
2.    Kính xây dung:
-       Kính nổi
-       Kính màu hấp thụ nhiệt
-       Kính phủ phản quang
-       Kính phủ bức xạ thấp
-       Kính gương tráng bạc
=> Bỏ các sản phẩm kính kéo, Kính phẳng tôi nhiệt, kính cán văn hoa, Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn, Kính cốt lưới thép và bổ sung kính tráng bạc làm gương soi
3.    Gạch đá ốp lát
-       Gạch gốm ốp lát ép bán khô (Bỏ chỉ tiêu sai lệch kích thước)
-       Gạch gốm ốp lát đùn dẻo (Bỏ chỉ tiêu sai lệch kích thước)
-       Đá ốp lát tự nhiên
=> Loại bỏ Gạch ngoại thất Mosaic, Đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ và gạch Terrazzo
4.    Cát xây dựng
-       Cát tự nhiên dùng cho bê tông và vữa
-       Cát nghiền cho bê tông và vữa
=> Bỏ nhóm Cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi, sỏi dăm) cho bê tông
5.    Vật liệu xâynhư cũ 
-       Gạch đặc đất sét nung (lấy mẫu 15 viên thay vì 50 viên như QCVN16:2014/BXD)
-       Gạch rỗng đất sét nung (lấy mẫu 15 viên thay vì 50 viên như QCVN16:2014/BXD)
-       Gạch bê tông (bổ sung chỉ tiêu độ thấm nước)
-       Sản phẩm bê tông khí chưng áp
-       Sản phẩm bê tông bọt và bê tông khí không chưng áp
6.    Nhóm VLXD khác
Các sản phẩm cũ:
-       Tấm sóng amiăng xi măng
-       Tấm thạch cao
-       Sơn tường dạng nhũ tương
-       Ống dẻo U-PVC
Các sản phẩm mới: 
-       Amiang crizotin để sản xuất tấm sóng amiang xi măng
-       Ống nhựa PE (Ống này trước đây chỉ chứng nhận hợp chuẩn)
-       Ống nhựa PP (Ống này trước đây chỉ chứng nhận hợp chuẩn)
-       Sản phẩm hợp kim nhôm dạng profile dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi 
-       Thanh UPVC dùng để chế tạo cửa sổ và cửa đi
=> Bỏ nhóm cửa sổ cửa đi, sứ về sinh, nhóm sơn chỉ còn sơn tường dạng nhũ tương.
Viện năng suất chất lượng DEMING trân trọng gởi đến quý Đơn vị dịch vụ Chứng nhận hợp quy, hỗ trợ xây dựng hồ sơ công bố hợp quy tại Sở xây dựng cho sản phẩm Quý đơn vị đang khai thác, sản xuất.
Viện Năng suất chất lượng DEMING
Mr Ấn Đoàn - 0905.952.099